Thứ Sáu, 7 tháng 10, 2011

NATRI LAURYL SULFAT

  1. Natri Lauryl Sulfat (Sodium Lauryl Sulfate) còn gọi là sodium dodecyl sulfate (SDS):
- USP (dược điển Mỹ) miêu tả Natri lauryl sulfat là hỗn hợp của các Natri alkyl sulfat mà chủ yếu là Natri lauryl sulfat. PhEur (dược điển Châu Âu) cũng chỉ rõ Natri lauryl sulfat phải chứa không ít hơn 85% natri alkyl sulfat tính theo Natri lauryl sulfat.
- Chức năng:
Chất diện hoạt anion, chất tẩy rửa, chất nhũ hóa, chất thấm qua da, chất chảy (lubricant) cho viên nén và nang, chất làm ướt (chất gây thấm).
- Ứng dụng trong dược và kĩ thuật:
Natri Lauryl Sulfat được sử dụng rộng rãi trong thuốc uống và mỹ phẩm. Nó là một chất tẩy và chất làm ướt hiệu quả cả trong môi trường kiềm và axít.
-         Nồng độ sử dụng:
+ Chất nhũ hóa anion:         0,5-2,5%
+ Chất tẩy trong XP điều trị:           10%
+ Chất tẩy da trong dạng cục bộ:    1%
+ Chất làm hòa tan khi nồng độ lớn hơn micell tới hạn:                     >0.0025%
+ Chất chảy cho thuốc viên:            1-2%
+ Chất làm ướt:                              1-2%
-         Phân loại:
+ SEM1:
                  Nhà sản xuất: Canadian Alcolac Ltd
                  Độ nở (Magnification): 120x
+ SEM2:
                  Nhà sản xuất: Canadian Alcolac Ltd
                  Độ nở: 600x
-         Tính chất:
+ pH = 7,0-9,5 (dd 1% trong nước)
+ Hoạt tính kháng sinh: Có 1 vài hoạt tính kìm hãm vi khuẩn G (+), không hiệu quả trên G (-). Nó có hoạt tính diệt nấm của 1 vài chất như sulfanilamide và Sulfathiazole.
+ Nồng độ micell tới hạn: 8,2 mmol/L (0,23 g/L) ở 20oC.
+ Tỷ trọng:   1,07 g/cm3
+ Giá trị HLB: 40
+ Độ ẩm: ≤5%, là chất không hút ẩm
+ Độ tan: tan tự do trong nước, tạo dung dịch đục như sữa, thực tế không tan trong cloroform và ether.
-         Độ ổn định:
Ổn định ở điều kiện bảo quản thường. Dung dịch nước ở điều kiện khắc nghiệt pH ≤ 2,5 thì nó bị thủy phân.
-         Tương kị:
+ Phản ứng với chất diện hoạt Cation gây kết tủa ngay cả ở nồng độ thấp làm mất hoạt tính. Không giống như xà phòng, nó thích hợp với dd acid loãng và ion Caxi và Mange.
+ Tương tác với vài muối alkaloid và tủa với muối Chì và Kali.
+ dd (pH 9.35-10.0) ăn mòn dần thép, đồng, đồng thau, nhôm.
Dịch từ Handbook of pharmaceutical Excipient, 6th Edition