10. Những tính
chất thông thường
a
- Tính Axit / kiềm: Hỗn dịch nước 20%
kl/tt có pH = 7-10.
- Độ cứng (Mohs): 1,0-1,5
- Độ ẩm: Talc hấp thụ một lượng không đáng kể nước ở 250C
và độ ẩm tương đối lên đến khoảng 90%.
- Phổ NIR (hồng ngoại gần): xem Hình 1.
- Phân bố kích thước hạt: thay đổi theo nguồn
và loại vật liệu. Hai loại điển hình là: ≥ 99% qua được lưới 74 µm (# 200 mesh)
hoặc ≥ 99% qua lưới 44 µm (# 325 mesh).
- Chỉ số Khúc xạ: n20D = 1,54 - 1,59
- Khả năng hòa tan: Thực tế không tan
trong axit và kiềm loãng, dung môi hữu cơ và nước.
- Trọng lượng riêng: 2,7-2,8
- Diện tích bề mặt riêng: 2,41-2,42 m2/g
- Tính Axit / kiềm: Hỗn dịch nước 20% kl/tt có pH = 7-10.
- Độ cứng (Mohs): 1,0-1,5
- Phổ NIR (hồng ngoại gần): xem Hình 1.
- Chỉ số Khúc xạ: n20D = 1,54 - 1,59
- Khả năng hòa tan: Thực tế không tan trong axit và kiềm loãng, dung môi hữu cơ và nước.
- Trọng lượng riêng: 2,7-2,8
- Diện tích bề mặt riêng: 2,41-2,42 m2/g
Hình 1: Phổ hồng ngoại gần của Talc đo bằng sự phản xạ (reflectance) |